Thực đơn
Chứng hôi miệng Nguyên nhânCó rất nhiều nguyên nhân gây ra bệnh hôi miệng trong đó một số nguyên nhân thường gặp như: sâu răng, viêm lợi, viêm họng, viêm mũi họng, viêm amiđan hốc, viêm dạ dày, viêm thực quản, đánh răng không kỹ để thức ăn tồn đọng ở kẽ răng... và các yếu tố khác.[4][5][6] Cụ thể là:
Trong khoảng 90% trường hợp hôi miệng có cội nguồn mùi phát sinh từ trong miệng mình.[7][8] Chính vì vậy thuật ngữ hôi miệng được gọi tên trực tiếp liên quan đến miệng mà không phải là các bộ phận khác như lưỡi, họng, dạ dày, nướu…. Miệng người có trung bình khoảng hơn 600 loại vi khuẩn được tìm thấy. Các mùi được sản sinh chủ yếu là do sự phân hủy của protein thành các axit amin, các hợp chất lưu huỳnh dễ bay hơi đã được chứng minh là có liên quan thống kê với mức malodor miệng.[9] Các bộ phận khác của miệng cũng có thể góp vào việc tạo mùi một cách tổng thể, nhưng không phải là phổ biến ví dụ như mặt sau của lưỡi, hốc liên nha khoa và phụ nướu, các lỗ sâu răng, áp xe và răng giả không sạch sẽ,[10] những tổn thương dựa trên miệng do nhiễm virus như Herpes simplex và HPV cũng có thể tạo ra hơi thở hôi.
Cường độ của hơi thở hôi có thể khác nhau trong ngày, do ăn các loại thực phẩm nhất định (ví dụ như tỏi, hành tây, thịt, cá, và pho mát) và đặc biệt là việc hút thuốc lá và uống rượu, bia.[11] Ngoài ra việc miệng không tiếp xúc với oxy như không hoạt động vào ban đêm (khi ngủ thì người ta thường ngậm miệng) do đó mùi thường bốc lên khi sáng sớm tỉnh dậy có thể là thoáng qua, thường biến mất sau khi ăn, uống, đánh răng, dùng chỉ nha khoa hoặc rửa bằng nước súc miệng chuyên dụng.[12]
Những viêm nhiễm như sâu răng, viêm quanh chân răng, viêm, áp-xe lợi, viêm niêm mạc miệng, viêm Amydal… là những ổ viêm tạo mùi hôi. Những nhiễm trùng nơi khác nhưng có phản ứng viêm sốt toàn thân cũng gây hội chứng môi khô, lưỡi bẩn miệng hôi, sơ bộ cũng chẩn đoán ra tình trạng nhiễm trùng. Chứng hôi miệng mãn tính có thể bắt nguồn từ một loạt các vấn đề về sức khỏe như bệnh tiểu đường, nhiễm trùng xoang nặng, viêm mũi, rối loạn tiêu hóa hay bệnh về gan và thận.[7]
Viêm xoang mạn tính dẫn đến khoang mũi luôn có dịch mủ lấp đầy, khi cơ thể tự dẫn lưu các dịch mủ theo các lỗ thông giải phẫu từ xoang xuống miệng mũi gây ra mùi đặc trưng cho loại hơi thở hôi. Hội chứng trào ngược thực quản-dạ dày, do dạ dày viêm loét ứ đọng thức ăn tiêu hóa dở dang lên men, sinh hơi, trào ngược qua tâm vị không đóng kín, như ăn quá no ợ hơi thức ăn, cũng gây mùi hôi khó chịu.[7]
Một số loại bệnh có liên quan đến hôi miệng như:[15]
Một số loại thực phẩm, thuốc men, sau quá trình chuyển hóa trong cơ thể cũng tạo dư chất dạng hơi thải qua đường thở gây mùi hoặc khi ăn một số loại thức ăn có mùi vị mạnh, hoặc ăn các thực phẩm có mùi như hành tây, tỏi, sầu riêng, bắp cải, súp lơ, củ cải, chẳng hạn như tỏi hoặc hành tây. Chế độ ăn kiêng quá mức hoặc ăn uống không đầy đủ.
Các thức ăn nhiều đạm, mỡ, gia vị nặng mùi được tiêu hóa ban đầu ở miệng tạo mùi hôi vì sinh ra nhiều sulfur có mùi thối. Hút thuốc lá hoặc nhai thuốc lá.[7] Hút thuốc Rượu, bia. Bia và rượu chưng cất thủ công, thuốc lá, xì gà, thuốc lào gây mùi hôi đặc trưng. Thuốc - thường là thuốc có thể gây khô miệng dẫn đến sự phát triển của vi sinh vật tăng lên trong miệng.
Tình trạng giữ vệ sinh răng miệng kém, vụn thức ăn bám vào các khe kẽ bị phân hủy, các mảng bám cao răng lâu ngày không được nha sĩ lấy bỏ là thủ phạm tích tụ những vi khuẩn phân hủy thức ăn tạo mùi hôi. Không đánh răng hoặc không dùng chỉ nha khoa thường xuyên để loại bỏ các mẫu thức ăn bám trên răng và nướu.[16]
Thực đơn
Chứng hôi miệng Nguyên nhânLiên quan
Chứng minh toán học Chứng khó đọc Chứng minh nhân dân Chứng thực di chúc Chứng khoán Chứng chỉ Kế toán viên, Kiểm toán viên (Việt Nam) Chứng nghiện rượu Chứng hôi miệng Chứng khó học toán Chứng phô dâmTài liệu tham khảo
WikiPedia: Chứng hôi miệng http://www.diseasesdatabase.com/ddb5603.htm http://www.icd9data.com/getICD9Code.ashx?icd9=784.... http://www.reuters.com/article/idUSTON779803200804... //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/11905111 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/12013345 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/12090453 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/21462620 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/23082699 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/264535 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/8655868